Cài đặt phần mềm lập trình
– Cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic tại: Phần mềm tổng đài Panasonic
+ Trong quá trình cài đặt các bạn chỉ việc bấm Next -> khi nào đến màn hình như sau thì bạn chọn theo hình vẽ

+ Đến tiếp màn hình tiếp theo cần điền bạn điền
VI vào và chọn Next tiếp cho đến khi cài đặt xong
2. Đăng nhập phần mềm
– Mở phần mềm vừa cài đặt
PbxUnified, nếu không đăng nhập được thông tin bên dưới thì các bạn liên hệ người bán/lắp đặt cho các bạn để hỏi thông tin đăng nhập
+ Enter Program console → Nhập password
INSTALLER

+ Chọn Connect to PABX → Enter system Password → Nhập
1234 như hình dưới
+ Chọn USB ( nếu lập trình bằng USB )/ hoặc RS232 (Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C)
3. Cài đặt ngày giờ:
– Vào mục 2.1 (Date&Time/Daylight Saving) để thiết lập ngày giờ chuẩn
4. Cài đặt máy lễ tân-
-Vào mục 2.2 (Operator & BGM) để cài đặt số máy làm máy lễ tân
5. Khai báo trung kế
(
Bước này thật chú ý: Có đường bưu điện nào được kết nối vào port nào thì khai báo INS tại cổng đó, nếu không được kết nối thì chọn OUS -> Tránh gọi đi không được)
–
1.Configuration → 1.1.Slot → Đưa trỏ chuột vào vị trí card trung kế (
LCOT8, LCOT16) → trọn
Port Property
→Tại cột
Connection kích chuột chọn
INS kết nối hay sử dụng, chọn
OUS không kết hay không sử →
Apply → OK
6. Thay đổi số nội bộ
a. Đổi số máy lẻ thông thường
Vào mục 4.1.1 – Extension -> Wired extension -> Extension settings -> Đổi trực tiếp số bạn cần đổi
(Đi đến máy lẻ gọi về máy lễ tân hiển thị số xxx, bạn vào hệ thống như dưới tìm số xxx rồi đổi sang số bạn cần đổi, nếu khi đổi không được hệ thống báo có thì bạn xem ở bước b bên dưới)

b. Đổi số máy lẻ từ đầu số 1->9 (ví dụ từ 100->999)
– Xóa các máy lẻ đã có trong hệ thống, bạn vào từng mục sau để xóa các số đã tồn tại trong hệ thống như hình ảnh sau

– Đặt giải số cần đăt

– Đổi số máy lẻ: Vào mục 4.1.1 đặt số máy tùy ý cần thiết
7. DSS: Bàn giám sát: (Khi sử dụng bàn giám sát)
– 1. Configuration →1.1.Slot Đưa trỏ chuột vào vị trí card thuê bao (
DHLC8, SLC16, SLC8 …) → chọn
Port Property → Trong cột
Connection chọn cổng kết nối bàn
DSS →
Connect (chọn
OUS cho port gắn
DSS) → tiếp đến tại mục
DPT Type → cột T
ype → chọn
DSS tại
Port gắn
DSS →
Apply → trở lại mục cột
Connection (chọn port gắn bàn
DSS) →
INS →
Apply →
OK .
– 4. Extension →
4.3 DSS Console →Chọn bàn
DSS trong mục
DSS console No. (trong trường hợp có nhiều bàn
DSS) →
Pair Extention nhập số máy nhánh của bàn lập trình →
Apply. Muốn gán số trên
DSS : Tại cột
Type → chọn
DSS → tại cột
Ext No of Floating Ext No đánh số máy nhánh cần gán → sau khi đã gán xong tất cả các số
Apply → OK .
8. Thay đổi múi giờ làm việc ngày đêm
9. Cài đặt gọi đến
a. Đổ chuông máy lẻ:
– 10. CO & Incoming Call → 10.2 DiL Table & Port setting → Dil → Port no (đường trung kế) →
Dil Destination → (Day, lunch, Break, night) → nhập số
Ext cần đổ chuông tương ứng với các buổi →
Apply → Ok .
b. Đổ chuông nhóm (Nhiều máy) :
b1. Nhóm các máy vào một nhóm :
–
3 .Group → 3.5 Incoming Call Distribution group → 3.5.4 Member (chọn những
Extention đổ chuông, chọn thời gian trễ chuông
Delay cho
ICD group từ 01 → 64, có tối đa 32 máy đổ chuông trong một
ICD group được khai báo ở phần
Member) → Apply → Ok
b2. Chọn kiểu đổ chuông cho nhóm :
– 3 .Group → 3.5 Incoming Call Distribution group → 3.5.1 Group Settings → Trong cột
Distribution lựa chọn các kiểu :
Ring – Đổ chuông cả nhóm /
UCD – Phân bổ đồng đều /
Proiority Hunting – Kiểu trượt →
Apply → Ok
b3. Chỉ định đổ chuông nhóm :
–
10. CO & Incoming Call → 10.2 DiL Table & Port setting → Dil → Port no (đường trung kế) →
Dil Destination → (
Day , lunch , Break ,night ) → nhập số của nhóm cần đổ chuông đã đặt ở trên tương ứng với các buổi (Ví dụ : Mặc định nhóm 01 có số là 601, nhóm 02 có số là 602) →
Apply → Ok.
b4. Đặt nhóm trượt (Máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm):
–
3.Group → 3.6.Extention hunting group → Trong cột
Hunting type chọn kiểu nhóm tương ứng (
Circular là đổ chuông xoay vòng trong nhóm /
Terminated là đổ chuông từ thấp đến cao ) → Kích chuột
Member List (M) → chọn nhóm tương ứng trong mục
Hunting Group No (có 64 nhóm từ nhóm 1 – nhóm 64 →
Number Extention (từ 1 → 16 là số máy để đánh số máy nhánh đổ chuông trong nhóm)
→ Apply → OK.
–
10.CO & Incomming Call → 10.2. Dil table & Port setting → DIL → Port no (đường trung kế) →
Dil Destination (
Day , Lunch , Break , Night ) → chọn một số
Extention dẫn đầu bắt kì từ 1→16 đã tạo trong
member ở phần trên cho chế độ ngày đên trưa,nếu máy này bận sẽ đổ chuông ở máy rỗi kế tiếp trong nhóm
Hunting → Apply → OK
c. Đổ chuông lời chào DISA :
c1. Thiết lập các lời DISA
–
5.Opton Device → 5.3 DISA → 5.3.1.Message Setting → để quay một số tắc cho máy nhánh tương ứng với từng số nổi cho bản tin
DISA từ 501→564 tương ứng cho
OGM1 → OGM 64 sử dụng cho chế cộ
Disa AA tương ứng từ 0→9 là số máy nhánh nào đó như số 0 tương ứng là máy 101.
c2. Chọn lời DISA cho từng đường trung kế
– 10. CO & Incomming Call →10.2. Dil table & Port setting → Dil → Port no (chọn vị trí đường trung kế cần sử dụng
Disa)
→ Dil Destination (chọn chế độ
Day , Night ,…) khai báo số của lời
DISA (lời
DISA 1 có số là 501, …, lời
DISA64 có số là 564) →
Apply → OK.
c3. Chỉnh lại thông số thời gian
– 2. System → 2.3 Timer & Counters → Chọn thẻ
DISA/Door/Reminder/U.Conf → Trong mục
Delay Answer Timer (s) chọn 0s (để lời chào phát ngay khi gọi đến) →
Apply → OK
c4. Ghi âm lời chào
Có thể ghi âm bằng điện thoại thường
– Đưa số máy lẻ về
COS64 (lớp dịch vụ được phép ghi âm
DISA) :
4.Extention → 4.1 Wired Extention → 4.1.1 Extention setting → tìm số máy nhánh sử dụng để ghi âm
DISA trong cột
Ext number → Trong cột
COS chọn 64 →
Apply → OK.
– Để ghi âm lời
DISA : Nhấc máy đó lên bấm
*36 1 + số của lời DISA. ví dụ ghi âm lời 1 bấm
*36 1 501, ghi lời hai là *
361 502 → máy phát tiếng tút thì đọc lời
DISA → đọc xong bấm
Store hoặc gác máy.
– Để nghe lại lời
DISA : Nhấc máy bấm
*36 2 + số của lời DISA. ví dụ nghe lời 1 bấm
*36 2 501, nghe lời hai là *
36 2 502.
– Để xóa lời
DISA : Nhấc máy bấm
*36 0 + số của lời DISA.
Chú ý rằng quyền hay các hạn chế của máy nhánh đều được thể hiện thông qua COS mà máy đó được gán. (Mỗi COS sẽ mang rất nhiều thông tin ví dụ : Các mức cấm đầu số cho các buổi, có hạn chế thời gian hay không, được chiếm các trung kế nào, có được gọi Account Code hay không…)
10. Cài đặt gọi đi
a. Hạn chế cuộc gọi :
a1. Định nghĩa các mức cấm đầu số :
–
7.TRS → 7.2.Deny Code → Chọn
Level để tạo mã cấm từ
level 2 → level 6 sau đó nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 → 1000→
Apply → OK . các mức cấm này không gán trực tiếp cho máy lẻ mà gán thông qua
COS.
a2. Đưa các mức cấm vào trong COS :
–
2. System → 2.7 Class of Service→ 2.7.1 COS setting → TRS/CO → TRS Level → chọn
COS cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trong từng
level → Apply → OK
– Mặc định thì
COS1-COS7 có các
level tương ứng là từ
Level 1 –Level 7 cho các buổi là như nhau. Ta hoàn toàn có thể thay đổ các
level này cho hợp với yêu cầu lập trình.
COS là một bước trung gian khi gán đầu cấm cho máy lẻ.
a3. Gán COS cho máy nhánh :
– 4.Extention → 4.1wired Extention → 4.1.1 Extention setting → Trong cột
COS tương ứng với số máy lẻ trong cột E
xt number chọn
COS theo yêu cầu →
Apply → OK
+ Một
Ext được gán
1COS, COS đó sẽ quy định
level tương ứng với thời gian đêm ngày. Ví dụ vào mục
TRS → Deny code → level 2 tạo mã 00 để cấm gọi quốc tế,
level 3 tạo mã 0, 17 để cấm gọi di động liên tỉnh, dich vụ 171,177,178,179 đường dài, vào chương trình
Class of Service → TRS Level → chọn cos 64 chỉ định level 2 ở chế độ ban ngày, và chỉ định
level 3 ở chế độ ban đêm. Cuối cùng ta vào chương trình
Extention → Wired Extention → Extention setting → Extntion Number → chọn máy 102 gán
COS 64 → Apply → OK. Vậy
Ext 102 ở chế độ ban ngày không gọi được quốc tế (bị giới hạn) chỉ gọi di động liên tỉnh nội hạt,ở chế độ ban đêm
Ext 102 chỉ gọi nội hạt không gọi di động, liên tỉnh, quốc tế, dịch vụ 171,177,178,179.
b. Gọi ra theo nhóm trung kế:
* Cấm gọi ra trên đường trung kế. Hay còn gọi chiếm nhóm trung kế (Việc này cũng được quy định thông qua COS)
–
10. CO & Incomming Call → 10.1 CO Line Settings → Tại cột
Trunk Group Number chọn nhóm cho các đường trung kế (mặc định tất cả ở nhóm 1) →
Apply → OK.
– 4. Extention → 4.1 Wired Extention → 4.1.1 Extention setting → tại cột
COS chọn
COS tương ứng với
Extention Number (cho máy nhánh vào
COS cấm gọi ra trên đường
CO) →
Apply → OK.
– 2. System → 2.7 Class of Service → 2.7.2 External callbock → chọn
Outgoing trunk group (từ group 01 → group 64) → chọn
Block (khoá – Màu xanh ) or
Nonblock (không khoá – Màu trắng ) cho từng
COS tương ứng máy nhánh chọn ở
Extention Setting ở trên → tiếp tục chọn ô ngày (
Day) để thay đổi cho các thời gian khác
Day, Night, Lunch … → Apply → OK.
* Nếu máy nhánh được gắn
1 COS mà
COS đó ở chế độ
block tương ứng với phần
Outgoing trunk group (từ group 01→group 64) → thì máy nhánh đó sẽ không chiếm được đường nhóm trung kế
(CO) gọi ra ngoài.
11. Giới hạn thời gian gọi trên CO :
– Máy con chỉ có thể đàm thoại trong khoảng thời gian nhất định
– 4 .Extention → 4.1 Wired Extention → 4.1.1 Extention Setting → Main → chọn máy nhánh cho từng
Cos bắt kì để giớn hạn thời gian cuộc gọi →
Apply → OK.
– 3.Group → 3.1 trunk group → TRG Setting → Main → trunk group → Cos tương ứng cho từng
Ext (máy nhánh) đã tạo trong mục số 4.
Extention → 4.1Wired Extention → 4.1.1 Extention setting sẽ tạo ở dưới ) →
Extention CO Duration time để chọn thời gian cần giới hạn →
Apply → OK.
– 2.System → 2.7. Class of Service → 2.7.1 Cos Setting → Extention CO line call Duration limit để chọn
Enable hoặc
Disable → Apply → OK.
– 2.System → 2.9 Option → Option 2 → Extention CO call Limitation → chọn f
or outgoing hoặc for
outgoing + incoming →Apply → OK .
12. Gọi đi bằng password Account Code :
Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện được cuộc gọi bị giới hạn trong chế độ Account, nếu có mã Account thì mới thực hiện được.
–
6.Feature → 6.3 Verifile code → Verifile code (0001 → 1000) nhập mã
account tương ứng cho từng người→ trong mục
user name nhập tên người sử dụng
account nếu cần →
verifile code PIN (0001 →1000) mã cá nhân tương ứng với mã
Accuont → Apply → OK.
– 7.TRS → 7.2.Deny Code → Chọn
Level để tạo mã cấm từ
Level 2 → Level 6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 → 1000 →
Apply (Khi đó muốn gọi những mã cấm trên thì phải gọi bằng
Account)
– 2.System → 2.7 classof service→2.7.1 cos setting → TRS/CO → TRS Level → chọn
Cos sử dụng
account cho chế độ ngày đêm theo mã cấm trên từng
level→ apply → OK
– 4.Extention → 4.1 wired Extention → 4.1.1 Extention setting → Ext number → Cos ( chọn cos cho từng máy nhánh sử dụng
account code tương ứng với
cos đã chọn trong
level ở phần trên ) →
Apply → OK.
Chú ý: Vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải tương ứng với mã pin .Tức là khi sử dụng chế độ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont phải giống vị trí mã pin
13. ARS :
Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế
– 8. ARS → 8.1. System setting → ARS Mode (on) → Apply → Ok
–
8.2 Leading number → No (1-20) → Leading (mã chèn hay mã tỉnh) ví dụ (TP Hà Nội : 08 , Đà Nẵng : 061)
–
8.3 Routing plan time chọn khoảng thời gian để sử dụng
ARS trong ngày Time A, TimeB, Time C, Time D.
–
8.4 Routing plan Priority → Routing plan No ( 1-16 ) tuyến để ra ngoài để tạo cho phần
Leading Number .chọn thời gian ngày trong tuần để sử dụng dịch vụ → Time A → Time D → Priority ( 1-6) chế độ ưu tiên →
Apply → Ok.
– 8.5 Carrier → Carrier ( 01 → 10 ) →
Removel number ( xoá bao nhiêu kí tư( thì sẽ chèn dịch vụ ) →
Carrier Access code (chèn 171,178, 177,179) → apply → OK .
–
8. ARS → Carrier → Trunk group → Carrier → Trunk group for the Carrier : cho phép dịch vụ chèn trên đường trung kế (group trung kế nào)
Enable hoặc
Disable → Apply → OK.
14. Kết nối trạm thu phát Dect Phone không dây
– Lập trình và kết nối Card máy DECT : KX-TDA 0141
– Gắn được trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC
– Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA155, KX-TCA255 hoặc các loại DECT.
Lập trình kết nối :
– 1.Configuration → 1.2 Portable Station → nhập số máy nhánh cho máy
dect phone→ chọn
Select → theo từng cho từng máy nhánh →
Registration ( Trứơc khi đăng ký cần nhập mã Pin ) mặc định là 1234 cho từng máy con và tiến hành đăng ký máy nhánh từ máy con.
– Bấm
menu→ Setting HS → Select Registration → bấm b→
Register Hs →bấm
ok →
Select Base → bấm
ok→
Please Wait → mã
Pin(mặc định 1234) → OK.
15. Set Cổng COM máy In SMDR R232C
–
10. Maintenace → 10.2 SMDR → SMDR port → chọn RC232C → outgoing call print → ( On/Off) → in coming call Print → chọn ( On/Off ) → Apply .
– 10.Maintenace → 10.2 SMDR → RS-232C: Baud rate → chọn tốc độ bit tương ứng giữa Tổng Đài và máy In →
RS232C:WL code → chọn
CR+LF → RS232C :
Word Length → chọn 8 bit →
RS 232C: Parity bit → 1 bit →
RS:232C Flow control → None → Apply → OK
16. Chế độ cho phép hay không cho phép transfer cuộc gọi trên đường CO
–
4.Extention → 4.1 wired Extention → Extention Setting → Main → chọn
Ext (máy nhánh) cho từng
Cos để thực hiện chế độ cho phép hay không cho phép
transfer cuộc gọi trên
CO → Apply → OK.
–
2. System →2.7 Class of Service → Cos Setting → Transfer to CO để chọn
Enable hoặc
Disable → Apply → OK .
Tham khảo thêm